Hãng sản xuất | Panasonic | |
---|---|---|
Điện áp | AC100V 1.7A 50Hz-60Hz | |
Công suất | 88W Chế độ chờ: 0.6W | |
Lõi lọc | Vải không dệt, than hoạt tính dạng hạt, gốm, than hoạt tính dạng bột, màng sợi rỗng | |
Tốc độ lọc | 2.2L / phút [Áp suất nước 100kPa ở 20 ℃] | |
Áp suất nước đầu vào | 70~350kPa | |
Nhiệt độ nước | Dưới 35 °C | |
Số điện cực | 5 tấm | |
Chất liệu điện cực | Nhựa ABS, Bạch kim, Titan | |
Điện phân | Phương pháp | Điện phân liên tục |
Tốc độ dòng xả (tốc độ dòng nước được tạo ra) | 2.0L / phút [áp suất nước 100kPa ở 20 ℃] 3.0L / phút [áp suất nước 200kPa ở 20 ℃] | |
Chế độ điện phân | Nước kiềm: 3 mức Nước axit: 1 mức | |
Thời gian sử dụng liên tục | 30 phút ở nhiệt độ phòng 15 phút khi nước hydro khử có tính axit mạnh hoặc yếu | |
Tuổi thọ điện cực | 850 giờ sử dụng ( khi tạo nước kiềm / axit) | |
Làm sạch điện cực | Phương pháp làm sạch tự động | |
Khả năng lọc | Clo dư | 12.000L |
Độ đục | 12.000L | |
Tổng hợp chất hữu cơ Trihalomethane | 12.000L | |
Chloroform | 12.000L | |
Bromodichloromethane | 12.000L | |
Dibromochloromethane | 12.000L | |
Bromoform | 12.000L | |
Chì hòa tan | 12.000L | |
Hóa học nông nghiệp (CAT) | 12.000L | |
2-MIB (Mùi nấm mốc) | 12.000L | |
Tetrachloroethylene | 12.000L | |
Trichloroethylene | 12.000L | |
1, 1, 1 – Trichloroethane | 12.000L | |
Tạp chất khác | Sắt ( hạt mịn) | |
Nhôm (trung tính) | ||
Mùi mốc (geosmin) | ||
Chì hòa tan | ||
Không thể lọc | Sắt / kim loại nặng (bạc, đồng, v.v.) và muối (nước biển) hòa tan trong nước | |
Thời gian thay thế lõi lọc | 1 năm hoặc 12.000L | |
Vòi nước | Lỗ khoét | Φ35~Φ40 mm |
Kích thước | 171 ×310 mm (bán kính x chiều cao) | |
Kích thước | 170mm x 115mm x 300mm ( rộng x sâu x cao) | |
Khối lượng | Khoảng 2,4 kg (khoảng 2,9 kg khi đầy) | |
Sản xuất | Nhật Bản | |
Số chứng nhận y tế Nhật Bản | 226AKBZX00127000 |
Cấp độ: Axit yếu (pH 5.5)
Chăm sóc da mặt và tóc, làm sạch các loại mì trước khi chế biến. Nước chế độ này không uống được.
Cấp độ: Nước trung tính (pH 7.0)
Nước không điện giải. Đây là nước uống được, dùng để pha sữa cho trẻ em hoặc khi uống thuốc tây.
Cấp độ nước: Kiềm yếu 1 (pH 8.5 – 9.0)
Mức độ nước kiềm nhẹ để làm quen khi mới uống, có thể dùng để pha chế rượu, nấu cơm.
Cấp độ: Kiềm mức 2 (pH 9.0 – 9.5)
Nước uống trực tiếp, được sử dụng để rửa và làm mềm các loại thịt cứng. Uống sau khi quen mức 1
Cấp độ: Kiềm yếu 3 (pH 9.5 – 10.0)
Nước uống trực tiếp, làm mềm nhanh khi nấu các loại hạt, dùng để pha trà, cà phê…
Hình ảnh thực tế Panasonic TK-HB41-SSK
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Đây là khả năng loại bỏ tạp chất của bộ lọc ở các mức công suất nhất định.
Ví dụ: Clorofom 12000L (Loại bỏ 80%)
Được hiểu là: Clorofom, hay còn gọi là triclomêtan và mêtyl triclorua, và một hợp chất hoá học thuộc nhóm trihalomêtan là một chất độc với môi trường. Khi lưu lượng nước qua bộ lọc đạt đến 12000 lít nước, khả năng loại bỏ chất Clorofom của bộ lọc giảm xuống còn 80%.
Tuy nhiên, nhà sản xuất khuyến cáo nên thay bộ lọc của Panasonic TK-HB41-SSK khi đạt đến công suất tối đa 12,000 lít nước, hoặc 12 tháng sử dụng tùy điều kiện nào đến trước để chất lượng nước lọc luôn được đảm bảo.
Nhà sản xuất khuyên bạn nên dùng nước máy đúng chuẩn quốc gia cho thiết bị lọc nước của Panasonic nhằm đảm bảo nguồn nước lọc đạt chuẩn và đem lại sức khỏe tốt cho người sử dụng.
Nước khoáng là nước có các khoáng chất tự nhiên trong nước như Canxi, Natri, Kali, Magie và vi lượng có lợi cho sức khỏe. Nước tinh khiết là nước đã được loại bỏ hết khoáng chất, còn được gọi là nước trơ hay nước cất.
Uống nước có chứa khoáng chất sẽ giúp bổ sung đủ lượng chất khoáng mà trong quá trình ăn uống hằng ngày không được cung cấp đủ cho cơ thể. Ví dụ: Canxi và Magiê giúp xương và răng chắc khỏe, bảo vệ tim mạch, giảm căng thẳng,…
Nhờ hấp thu nhanh hơn các chất chống oxy hóa vào máu, nước kiềm giúp làm chậm quá trình lão hóa. Bên cạnh đó, nước kiềm giúp bảo vệ đường ruột vì có khả năng làm giảm quá trình oxi hóa bất lợi, tăng đề kháng, ổn định huyết áp, giảm cân
Máy lọc nước của Nhật khi lọc sẽ giữ lại độ cứng của nước, các khoáng chất như Canxi và Magie. Khi đun sôi gặp nhiệt độ cao sẽ sinh ra kết tủa dẫn đến hiện tượng có cặn trắng tại nồi và siêu nước.
Canxi và magie là 2 khoáng chất quan trọng và được ưu tiên hấp thụ cao nhất với cơ thể người. Rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, nước tốt nhất cho sức khỏe để ăn uống là nước có độ cứng khoảng 170mg/l và TDS khoảng 300mg/l. Tỷ lệ mắc bệnh tại các khu vực sử dụng nước cứng thấp hơn nhiều so với tỷ lệ mắc bệnh tại các khu vực uống nước mềm – đó là bênh ung thư và bệnh tim. Đối với nước khoáng đóng chai của các thương hiệu đắt tiền của Úc, Pháp, Ý, Nhật. Sự khác biệt là gì? Nhìn các chỉ số TDS và đặc biệt Canxi, Magie, sẽ thấy sự khác biệt rõ rệt. Đối với các loại nước này, hàm lượng canxi càng cao, giá bán càng đắt. Cũng có thể làm thí nghiệm với các chai nước này bằng cách đun sôi để nguội, sẽ dễ dàng nhận ra là hiện tượng cặn trắng cũng xuất hiện rất nhiều, đơn giản là vì Canxi và Magie đã kết tủa khi nhiệt độ tăng lên.
Nhà sản xuất khuyến cáo nên thay bộ lọc của Panasonic TK-HB41-SSK khi đạt đến công suất tối đa 12.000 lít nước, hoặc 12 tháng sử dụng tùy điều kiện nào đến trước để chất lượng nước lọc luôn được đảm bảo. congnghenhat.com đặt lịch nhắc khách hàng khi đến thời gian thay lõi lọc để đảm bảo chất lượng nước
Nguồn nước máy (nước thủy cục) . Nếu nước máy tại địa phương gặp các vấn đề như dư Clo, nhiễm khuẩn, nhiễm độc, hiện tượng nước cứng thì phải có bộ tiền xử lý nước phù hợp. Nếu là nước giếng thì cũng phải có bộ tiền xử lý đặc biệt và hệ thống máy bơm phù hợp. Nhiệt độ phù hợp từ 5 – 30oC
Chúng tôi sẽ khảo sát chất lượng nguồn nước đầu vào trước khi lắp đặt để tư vấn lắp bộ tiền lọc cho hiệu quả, phù hợp nhất. Điều này giúp tuổi thọ lõi lọc được nâng cao
Máy lọc nước ion kiềm Panasonic TK-HB41-SSK
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét